| Kumamoto 熊本 | |||
|---|---|---|---|
— Thành phố trung tâm — | |||
| 熊本市 · Thành phố Kumamoto | |||
Từ trên bên trái:Trung tâm Kumamoto nhìn từ thành Kumamoto,Thành Kumamoto,Xe điện Công cộng Kumamoto, Đền Fujisaki Hajiman-gu, Suizen-ji Joju-en | |||
| |||
Vị trí của Kumamoto ở Kumamoto | |||
Kumamoto | |||
Tọa độ: 32°47′B 130°44′Đ / 32,783°B 130,733°ĐTọa độ: 32°47′B 130°44′Đ / 32,783°B 130,733°Đ | |||
| Quốc gia | Nhật Bản | ||
| Vùng | Kyūshū | ||
| Tỉnh | Kumamoto | ||
| Chính quyền | |||
| • Thị trưởng | Ōnishi Kazufumi[2] | ||
| Diện tích | |||
| • Tổng cộng | 390.32 km2 (150.70 mi2) | ||
| Dân số (ngày 1 tháng 4 năm 2014[1]) | |||
| • Tổng cộng | 738.371[1] | ||
| • Mật độ | 1.892/km2 (4,900/mi2) | ||
| Múi giờ | Giờ chuẩn Nhật Bản (UTC+9) | ||
860-0006–862-0961 | |||
| Thành phố kết nghĩa | Heidelberg, San Antonio, Quế Lâm, Bristol, Ulsan | ||
| - Cây | Ginkgo | ||
| - Hoa | Camellia | ||
| - Chim | Great Tit | ||
| Điện thoại | 096-328-2111[3], Call Center: 096-334-1500[4] | ||
| Địa chỉ | 1-1 Tetorisai-machi, Kumamoto-shi, Kumamoto-ken 860-8601 | ||
| Trang web | Kumamoto City | ||
Thành Kumamoto, biểu tượng của thành phố Kumamoto
Thành phố Kumamoto (熊本市, Kumamoto-shi, Hùng Bản thị) là thành phố trung tâm hành chính của tỉnh Kumamoto, đồng thời là một thành phố trung tâm vùng phía Nam Kyūshū, Nhật Bản.
Thành phố rộng 390,32 km² và có 738.371 dân.[1] Tuy nhiên, vùng đô thị Kumamoto bao gồm thành phố Kumamoto và một vài hạt lân cận thì có dân số lên đến 1,1 triệu người.[5]
Thứ nổi tiếng nhất ở thành phố Kumamoto là thành Kumamoto, một trong ba thành nổi tiếng nhất Nhật Bản.[cần dẫn nguồn]
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét